KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
NHÀ TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Trường THCS Nguyễn Văn Cừ - TP Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh được thành lập
theo Quyết định Số: 3883/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh trên cơ
sở tách ra độc lập từ Trường THPT Hoàng Văn Thụ. Trong những năm vừa qua trường
THCS Nguyễn Văn Cừ đang đi trên chặng đường đầu tiên đầy thử thách khó khăn
nhưng cũng có nhiều thuận lợi. Qua 05 năm xây dựng và trưởng thành, nhà trường
đã và đang từng bước hoàn thiện và ổn định, hiện nay trở thành một ngôi trường
đạt chuẩn Quốc gia từ thời điểm tháng 01/2011, là một nhà trường có chất lượng
giáo dục phát triển, một địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh.
Kế hoạch chiến lược phát
triển nhà trường giai đoạn 2016 - 2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu
chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là
cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của Ban giám
hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên
nhân viên và học sinh nhà trường.
Xây dựng và triển khai chiến lược
của nhà trường THCS Nguyễn Văn Cừ là
hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong công việc thực hiện Nghị quyết của Chính
phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ phường Vàng Danh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Uông Bí khoá XIX,
cùng các trường THCS xây dựng Ngành giáo dục Uông Bí phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh
tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
A- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
I. Môi trường bên trong
1.
Những đặc điểm cơ bản trong những năm qua.
Các chỉ tiêu cơ bản
|
Năm học
|
2010-2011
|
2011-2012
|
2012-2013
|
2013-2014
|
2014-2015
|
1. Quy mô phát triển
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
Học sinh
|
812
|
790
|
655
|
641
|
692
|
Phòng học
|
22
|
20
|
20
|
20
|
22
|
Trường
đạt chuẩn Quốc gia năm 2011
|
|
|
|
2. Đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên
|
|
|
|
CBQL
|
03
|
03
|
03
|
03
|
03
|
Cán bộ, giáo viên
|
47
|
45
|
46
|
52
|
48
|
Biên chế: 34
|
Biên chế: 34
|
Biên chế: 34
|
Biên chế: 36
|
Biên chế: 34
|
Trình độ đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Trình độ trên chuẩn
|
52%
|
50%
|
52%
|
57%
|
63%
|
2. Điểm mạnh
* Học sinh: Số học sinh trên lớp không quá 45
tạo điều kiện giảng dạy tốt.
Hầu hết các em học sinh ngoan, có
truyền thống hiếu học.
* Giáo viên: Nhiệt tình, trách nhiệm, có tinh
thần đoàn kết, yêu nghề, gắn bó với nhà trường. Trình độ đào tạo, chất lượng
chuyên môn nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu của giáo dục hiện nay.
* Cơ sở vật chất: Đủ phòng học đảm bảo cho việc tổ
chức dạy và học 01 ca, có đủ các phòng học bộ môn, đồ dùng dạy học tương đối
đầy đủ, hiện đại. Các trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học được bổ
sung hàng năm. Cảnh quan môi trường tương đối xanh, sạch, đẹp.
* Công tác quản lý của Ban giám
hiệu: Có tầm nhìn
khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn có tính khả thi, sát
thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và
đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
3. Điểm hạn chế
* Học sinh: Chất lượng đầu vào còn thấp, nhiều học sinh còn ham chơi, chưa xác định
được động cơ, thái độ học tập; Trình độ dân trí còn chưa đồng đều nên nhiều gia
đình phụ huynh có tư tưởng khoán trắng cho nhà trường.
* Giáo viên: Chất lượng đội ngũ không đồng đều, vẫn còn một
bộ phận giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý,
giáo dục học sinh. Thậm chí còn có giáo viên trình độ chuyên môn hạn chế, chưa
nêu cao tinh thần tự học, sáng tạo, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp
chưa cao.
* Về cơ sở vật chất: Mặc dù đã được đầu tư, cải tạo song
cơ sở vật chất chưa thật sự đồng bộ, hiện đại. Số lượng phòng học bộ môn chưa
nhiều. Chưa có nhà tập đa năng.
* Về tổ chức quản lý của ban giám
hiệu:
- Chưa được chủ động tuyển chọn được nhiều giáo
viên, nhân viên có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cao.
- Đánh giá
chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất,
phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ khả năng của một số giáo
viên.
II. Môi trường bên ngoài
1. Thời cơ
- Nhà trường đã đạt chuẩn Quốc gia, tiếp tục lộ
trình phấn đấu duy trì giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Nhà trường đã có sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh trong
khu vực.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên
môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.
- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
2. Thách thức
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã
hội trong thời kỳ hội nhập. Bên cạnh đó là yêu cầu về đổi mới mục tiêu, nội
dung, chương trình giáo dục, sách giáo khoa.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên phải đáp ứng
được nhu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo
của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Các trường THCS ở khu vực tăng về số lượng chuẩn hoá và chất lượng
giáo dục.
III. Đánh giá những mặt đạt được và những mặt chưa đạt được
trong thực hiện chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2015.
1. Mặt đạt được:
Các chỉ tiêu cơ bản
|
Năm học
|
2010-2011
|
2011-2012
|
2012-2013
|
2013-2014
|
2014-2015
|
1. Phát triển
|
|
|
|
|
|
Lớp
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
Học sinh
|
812
|
790
|
655
|
641
|
692
|
Phòng học
|
22
|
20
|
20
|
20
|
22
|
Phổ cập
|
Đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Đạt chuẩn
|
Trường
đạt chuẩn Quốc gia
|
|
|
|
|
2. Chất lượng
|
|
|
|
|
|
Tỉ lệ lên lớp
|
97,2%
|
96,6%
|
96,6%
|
97,5%
|
97,6%
|
Xếp loại Khá + Giỏi
|
58,9
|
40,5
|
|
|
|
Tỉ lệ tốt nghiệp THCS
|
96,5
|
97,6
|
100%
|
100%
|
100%
|
HSG cấp Thị xã (TP)
|
88
|
68
|
51
|
102
|
48
|
HSG cấp tỉnh
|
14
|
14
|
09
|
20
|
12
|
HSG cấp Quốc gia
|
-
|
-
|
-
|
01
HCB
|
-
|
3. Thi đua tập thể, cá
nhân
|
|
|
|
|
GVG cấp trường
|
40
|
30
|
31
|
36
|
39
|
GVG cấp thành phố
|
12
|
-
|
7
|
-
|
09
|
GVG cấp tỉnh
|
02
|
-
|
-
|
-
|
04
|
LĐTT
|
44
|
44
|
47
|
45
|
48
|
CSTĐ
|
12
|
9
|
12
|
9
|
7
|
TTLĐTT
|
4
|
3
|
4
|
4
|
5
|
Đơn vị
|
Tập thể Lao động xuất sắc cấp tỉnh 5 năm liên tục;
|
Bằng
khen của UBND tỉnh năm học 2014 – 2015;
|
Cơ quan văn hóa xuất sắc cấp tỉnh;
|
Trường học an toàn, phòng chống tai
nạn thương tích;
|
Giấy khen của UBND thành phố về
thành tích xuất sắc trong 10 năm tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc;
|
Chi bộ
|
TSVM
tiêu biểu
|
TSVM
tiêu biểu
|
TSVM
|
TSVM
|
TSVM
tiêu biểu
|
Công đoàn
|
VMXS
cấp thị
|
VMXS
cấp TP
|
Giấy khen của LĐLĐ Việt Nam
|
VMXS
cấp TP
|
VMXS
cấp TP
|
Chi đoàn giáo viên
|
VMXS
|
VMXS
|
VMXS
|
VMXS
|
VMXS
|
Liên đội
|
VMXS
cấp thị
|
VMXS
cấp TP
|
VMXS
cấp TP
|
VMXS
cấp TP
|
VMXS
cấp TP
|
* Nguyên nhân khách quan:
Sự lãnh đạo sâu
sát của Đảng bộ, UBND huyện, Sở GD&ĐT, sự quan tâm chỉ đạo điều hành của
Phòng GD&ĐT và chính quyền các cấp; sự đóng góp của các tổ chức đoàn thể
trong, ngoài nhà trường, của cha mẹ học sinh và toàn dân đối với giáo dục đã
góp phần quyết định cho sự thành công của sự nghiệp giáo dục.
Sự ổn định chính
trị, những thành quả phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân trên địa
bàn của thời kỳ đổi mới đã tạo môi trường với các điều kiện thuận lợi cho phát
triển giáo dục. Đầu tư cho giáo dục trong tổng chi ngân sách nhà nước đã liên
tục tăng trong các năm qua.
Truyền thống
hiếu học của dân tộc được phát huy mạnh mẽ, thể hiện trong từng gia đình, từng cộng
đồng dân cư. Người dân đã có những đóng góp công sức, tiền của đầu tư và khuyến
khích động viên con em vượt khó, chăm chỉ học tập, hỗ trợ và tạo điều kiện dạy
tốt, học tốt cho nhà trường trong các năm qua.
* Nguyên nhân chủ quan:
Tinh thần đoàn kết
đồng thuận trong nội bộ, không khí nhà trường thân thiện kỷ cương, cởi mở, an
toàn; Lòng yêu nước, yêu người, yêu nghề, sự nỗ lực của đội ngũ nhà giáo và
quyết tâm đổi mới của ngành giáo dục đào tạo huyện đã góp phần quan trọng thực
hiện tốt nhiệm vụ giáo dục. Đội ngũ nhà giáo cố gắng vượt qua mọi khó khăn, thử
thách to lớn, cùng chung sức đóng góp cho sự phát triển của ngành giáo dục.
2. Mặt chưa đạt được:
- Chưa được quyền chủ
động tuyển chọn và sử dụng nhân sự.
-
Còn hạn chế trong sử dụng chuẩn để đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên; đánh
giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa sát
chuẩn.
-
Tiếp cận CNTT và các phần mềm quản lý của nhà trường còn hạn chế.
-
Còn hạn chế trong việc chỉ đạo đưa một số phương pháp dạy học hiện đại vào
giảng dạy.
-
Sản phẩm đầu ra còn có học sinh yếu, kém, học sinh xếp loại đạo đức yếu.
-
Cơ sở vật chất chưa đồng bộ, hiện đại, phòng học bộ môn, trang thiết bị, đồ
dùng dạy học còn thiếu.
* Nguyên nhân khách quan:
- Cơ chế tuyển dụng
lao động chưa thực sự giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các nhà
trường.
- Một bộ phận cán bộ, giáo viên lớn tuổi có hạn chế trong
việc tiếp cận CNTT, sử dụng các phần mềm công nghệ.
* Nguyên nhân chủ quan:
-
Còn một bộ phận nhỏ giáo viên còn non về năng lực chuyên môn, chưa tích cực
nghiên cứu cập nhật những yêu cầu mới về dạy và học, chậm đổi mới, ít sáng tạo,
ít tự học, chưa thật chủ động tích cực vận dụng các yêu cầu chuẩn để tự học, tự
rèn, tự đánh giá, tự hoàn thiện nâng cao nghề nghiệp, còn bảo thủ.
-
Nhiều học sinh vẫn quen lối học thụ động, chưa chủ động thực hiện nhiệm vụ tự
học, chưa rèn để học sinh có phương pháp học tập chủ động và tích cực.
-
Cơ sở vật chất chưa được bổ sung kịp thời, chất lượng đồ dùng thiết bị chưa
thực sự đảm bảo.
3. Các vấn đề ưu tiên
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh, lấy học sinh làm trung tâm.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý, ứng dụng các chuẩn
vào đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.
- Bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất, cảnh quan môi trường tốt phục
vụ giảng dạy học tập và hoạt động của học sinh.
B- ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
I. Sứ mệnh
Tạo dựng được môi trường học tập và rèn luyện nề nếp, kỷ cương có chất
lượng giáo dục ngang tầm trong khu vực, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy
sáng tạo.
II. Tầm nhìn
Là một trong những trường có chất lượng tốt trong khu vực mà học sinh sẽ
lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng
vươn tới đỉnh cao.
III. Giá trị cốt lõi
- Tình yêu thương
|
-Tính trung thực
|
- Tinh thần trách nhiệm
|
- Sự hợp tác, hiệu quả
|
- Tính sáng tạo
|
- Khát vọng vươn lên
|
IV. Phương châm hành động
“Chất lượng dạy và học là uy
tín, danh dự của nhà trường”
C- MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
I. Mục tiêu chung.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục
tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
II. Mục tiêu cụ thể.
2.1 Đội ngũ cán bộ, giáo viên :
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được
đánh giá khá, giỏi trên 80%.
- Cán bộ, giáo viên chủ động trong
việc khai thác và ứng dụng CNTT vào quản lý, dạy và học.
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 35%
- 100% cán bộ quản lý có trình độ trên chuẩn; Trên 90% giáo viên có
trình độ trên chuẩn. Tỉ lệ giáo viên giỏi cấp thành phố, cấp tỉnh trên 20%.
2.2. Học sinh
- Quy mô:
+ Lớp học: 21 – 22 lớp
+ Học sinh : 750 – 800 học sinh
- Chất lượng học tập :
+ Trên 60% học lực khá giỏi (15% học lực giỏi )
+ Tỷ lệ học sinh yếu kém < 3 %.
+ Thi đỗ vào THPT: trên 90%
+ Thi học sinh giỏi cấp thành phố, tỉnh: 10% số học sinh đạt giải trở
lên, nhiều học sinh đạt giải cao.
- Chất lượng đạo đức: 95% hạnh kiểm khá, tốt .
- Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện
tham gia các hoạt động xã hội, được tham gia tối đa các hoạt động trải nghiệm,
có ý thức tự rèn luyện vươn lên.
2.3. Cơ sở vật chất
- Xây
dựng đề án làm mái tôn che khu bãi tập TDTT.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được nâng cấp. Trang thiết bị
phục vụ dạy học và làm việc đạt tiêu chuẩn.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng thư viện, phòng bộ môn được trang
bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm " Xanh- sạch- đẹp- an toàn ".
D- CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC
I. Thực hiện kế hoạch giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học
và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Đảm bảo thực hiện đúng, đủ nội dung, thời gian,
thời lượng chương trình giáo dục theo quy định của ngành.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, tăng cường bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém đặc biệt quan tâm tới chất lượng giáo dục đạo đức và
chất lượng văn hoá.
- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh
phù hợp với mục tiêu, nội dung trương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các
hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực
tiễn giúp học sinh có kỹ năng sống cơ bản .
-
Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung
và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới
giáo dục.
-
Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn, giáo viên bộ môn, tổng phụ trách .
II. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường, nâng cao
chất lượng và phát triển đội ngũ.
- Đủ về số lượng, có phẩm chất chính trị, có năng lực chuyên môn khá
giỏi, có trình độ tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm
huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác giúp đỡ nhau cùng tiến bộ .
-
Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ
hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
-
Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu
chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của
nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ
giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.
-
Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV cốt cán các bộ môn, cán bộ
GV trẻ, có năng lực, bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
-
Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác
và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên,
nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với Nhà trường.
-
Đầu tư mọi nguồn lực cho đội ngũ mũi nhọn, lựa chọn các phương pháp giáo dục linh
hoạt, phù hợp phát triển tối đa năng lực của học sinh, nâng cao chất lượng giáo
dục đại trà, giảm thiểu tỉ lệ học sinh yếu kém.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng, các
Tổ trưởng chuyên môn.
III. Xây dựng cơ sở vật chất, tăng cường trang thiết bị dạy
học theo hướng đa dạng hóa và hiện đại hóa.
- Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
- Tham mưu Đảng, chính quyền địa phương đầu tư xây dựng bổ sung thêm các
phòng học, phòng bộ môn, phòng chức năng…đảm bảo đúng tiêu chuẩn cơ sở vật chất
của trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ
môn, khu làm việc của giáo viên, khu vui
chơi thể dục thể thao của HS …
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên
với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Internet. Thúc đẩy hoạt động
tương tác giữa giáo viên với học sinh thông qua mạng, hướng dẫn học sinh tự
học, tự tìm hiểu tri thức
Người phụ trách: Hiệu trưởng, giáo viên
phòng bộ môn, thiết bị, thư viện, kế toán, nhân viên bảo vệ.
IV. Thực hiện hiệu quả chính sách giáo dục, huy động nguồn
lực tài chính, xã hội hóa giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường, các đoàn thể.
- Xây dựng nhà trường có
văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật
chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Đảm bảo các quyền lợi hợp pháp của CBGV NV và HS.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và minh bạch các nguồn thu chi theo quy
định.
- Không tồn đọng việc thu chi trái quy định của pháp luật và của ngành, của
địa phương.
- Huy động các nguồn lực
của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường .
* Nguồn lực tài chính :
+ Ngân sách nhà nước
+ Ngoài ngân sách:Từ nguồn xã hội hóa, …
+ Các nguồn từ giảng dạy, dịch vụ của nhà
trường (nếu có).
* Nguồn lực vật chất :
+ Khuôn viên nhà trường,
phòng học, phòng làm việc,các công trình phụ trợ.
+ Trang thiết bị giảng dạy,
công nghệ phục vụ dạy - học
Người
phụ trách: Ban giám hiệu, Ban chấp hành Công đoàn, Hội CMHS.
V. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường – gia đình – xã
hội, tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế.
- Tích cực tham gia xây dựng và đạt danh hiệu Trường học hợp
tác quốc tế - ISA. Bước đầu triển khai đề án đưa người nước ngoài vào giảng dạy
môn Tiếng Anh cho học sinh nhắm tăng cường khả năng nghe, nói cho học sinh với
kỳ vọng cuối cấp học sinh có thể cơ bản giao tiếp với nhau hoặc với người nước
ngoài bằng Tiếng Anh.
- Thông qua đội ngũ GVCN, các phương tiện truyền thông nhà
trường thông tin kịp thời đến gia đình học sinh tình hình học tập, sinh hoạt
của học sinh (điện thoại, phần mềm SMAS), gặp trao đổi trực tiếp (họp định kỳ,
đột xuất với CMHS, phụ huynh học sinh).
- Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức xã hội, lực lượng an ninh
địa phương để nắm bắt tình hình, hoàn cảnh học sinh để có biện pháp hỗ trợ, giúp
đỡ, uốn nắn học sinh kịp thời theo định hướng giáo dục của nhà nước.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, TTCM, trưởng các
đoàn thể, GVCN, giáo viên dạy Tiếng Anh.
E- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Phổ biến kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi
tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, phụ
huynh học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường .
2.
Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực
hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển
khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát
với tình hình thực tế của nhà trường .
3.
Lộ trình kế hoạch chiến lược
- Giai đoạn 1: Từ năm 2016 - 2018
- Giai đoạn 2: Từ năm 2018 - 2020
4. Đối với hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch chiến lược với từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập
ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với phó hiệu trưởng
Theo nhiệm vụ được phân công,
giúp hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể đồng thời kiểm tra
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện .
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực
hiện kế hoạch
7 . Đối với các cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Căn cứ vào kế hoạch chiến lược,
kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng
năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất
các giải pháp để thực hiện kế hoạch.